Hiện nay, dưới các hoạt động, việc khiến giấy phép môi trường là rất quan trọng. Giấy phép môi trường là 1 tài liệu pháp lý cần phải có để bảo đảm rằng các hoạt động của chúng ta không gây hại đến môi trường. Giấy phép môi trường được hiểu là 1 chiếc giấy tờ chứng nhận cho phép 1 công ty, công ty hoặc cá nhân thực hành 1 hoạt động có dính líu đến môi trường.
Đăng ký giấy phép môi trường
Giấy phép môi trường là 1 tài liệu quan trọng được cấp bởi cơ quan điều hành Nhà nước để cho phép công ty hoặc cá nhân tham dự vào các hoạt động cung cấp, buôn bán, dịch vụ có dính líu đến việc xả chất thải ra môi trường, điều hành chất thải và du nhập phế liệu trong khoảng nước ngoài để dùng khiến nguyên liệu cung cấp. Điều này đồng nghĩa có việc họ phải tuân thủ các bắt buộc và điều kiện về bảo vệ môi trường được quy định dưới luật pháp
Đối tượng phải có giấy phép môi trường
các đối tượng dưới đây cần phải có giấy phép môi trường:
– Đối tượng 1: các Công trình đầu cơ thuộc đội ngũ I, đội ngũ II và đội ngũ III phải chấp hành nội quy về xử lý nước thải, bụi và khí thải gây ô nhiễm môi trường. bên cạnh đó, việc điều hành chất thải ác hại nảy sinh cũng phải được diễn ra theo quy định về điều hành chất thải khi Công trình đi vào hoạt động chính thức.
các đối tượng thuộc trường hợp Công trình đầu cơ công khẩn cấp theo quy định của luật pháp về đầu cơ công sẽ được miễn giấy phép môi trường.
– Đối tượng 2: các Công trình đầu cơ, cơ sở, khu cung cấp, buôn bán, dịch vụ quy tụ, cụm công nghiệp đã hoạt động trước ngày 01/01/2022 và tuân thủ các chỉ tiêu về môi trường như vậy như đối tượng 1.
Thời hạn của giấy phép môi trường
Thời hạn của giấy phép môi trường đã được quy định như sau:
– 07 năm cho các Công trình đầu cơ đội ngũ I;
– 07 năm cho các cơ sở cung cấp, buôn bán, dịch vụ, khu cung cấp, buôn bán, dịch vụ quy tụ, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 và đáp ứng chỉ tiêu môi trường như các Công trình đầu cơ đội ngũ I;
– 10 năm cho các đối tượng không thuộc quy định ở điểm a và điểm b khoản 4 Điều 40 Luật bảo vệ môi trường 2020.
– có thể coi xét việc rút ngắn thời hạn của giấy phép môi trường theo bắt buộc của chủ Công trình đầu cơ, cơ sở, chủ đầu cơ vun đắp và buôn bán cơ sở khu cung cấp, buôn bán, dịch vụ quy tụ, cụm công nghiệp.
Giấy phép môi trường doanh nghiệp
Giấy phép môi trường doanh nghiệp là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Theo Khoản 8, Điều 3 Luật BVMT số 72/2020/QH14, giấy phép môi trường chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Đây là sự tích hợp của 7 loại giấy phép môi trường thành phần trước đây bao gồm: giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép xả khí thải công nghiệp. Việc tích hợp này giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
Giấy phép môi trường 7-10 năm
Giấy phép môi trường thời hạn được quy định tại Khoản 4, Điều 40, Luật BVMT 2020 với ba mức thời hạn khác nhau tùy theo đối tượng dự án. Thời hạn 7 năm áp dụng cho dự án đầu tư nhóm I (có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao) và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I. Thời hạn 10 năm áp dụng cho các đối tượng không thuộc trường hợp thời hạn 7 năm, bao gồm dự án nhóm II, III và các cơ sở có mức độ tác động môi trường thấp hơn.
Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn ngắn hơn so với quy định để phù hợp với đặc thù của từng dự án cụ thể. Doanh nghiệp cần lưu ý rằng trước khi giấy phép hết hạn cần thực hiện thủ tục gia hạn hoặc cấp lại để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Giấy phép môi trường nhóm I II III
Giấy phép môi trường nhóm I II III được phân loại dựa trên mức độ nguy cơ tác động xấu đến môi trường của dự án đầu tư. Dự án nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao, bao gồm các dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô công suất lớn, dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Dự án nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, thường là các dự án có quy mô trung bình nhưng vẫn có khả năng gây tác động đến môi trường. Dự án nhóm III có ít nguy cơ tác động xấu đến môi trường, thường là các dự án quy mô nhỏ, công nghệ sạch hoặc hoạt động dịch vụ không gây ô nhiễm nghiêm trọng. Tất cả các dự án thuộc ba nhóm này đều phải có giấy phép môi trường nếu có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định.
Giấy phép môi trường Bộ
Giấy phép môi trường Bộ TNMT có thẩm quyền cấp cho các đối tượng đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự án nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh. Bộ TNMT cũng cấp giấy phép cho cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Thời hạn cấp giấy phép môi trường của Bộ TNMT là không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cũng có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh với cùng thời hạn 45 ngày làm việc. Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ trước 45 ngày so với thời điểm phải có giấy phép để đảm bảo đúng tiến độ theo quy định.
Giấy phép môi trường UBND tỉnh
Giấy phép môi trường UBND tỉnh có thẩm quyền cấp cho dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 Luật BVMT 2020 thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh; dự án đầu tư nhóm III thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường. UBND cấp tỉnh cũng cấp giấy phép cho dự án đầu tư, cơ sở hoạt động trước ngày 01/01/2022 đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên và dự án đầu tư, cơ sở hoạt động trước ngày 01/01/2022 đã được UBND cấp huyện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Thời hạn cấp giấy phép môi trường của UBND cấp tỉnh và cấp huyện là không quá 30 ngày làm việc, ngắn hơn so với thời hạn của cấp Bộ. Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ trước 30 ngày so với thời điểm phải có giấy phép đối với thẩm quyền của UBND các cấp.
Quy định giấy phép môi trường
Giấy phép môi trường hồ sơ thủ tục đầy đủ
Giấy phép môi trường hồ sơ thủ tục theo quy định tại Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 bao gồm ba thành phần chính: văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường, báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường và tài liệu pháp lý, kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Văn bản đề nghị phải được lập theo mẫu quy định, nêu rõ thông tin về chủ dự án, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường là tài liệu quan trọng nhất, phải được lập bởi tổ chức có đủ năng lực theo quy định của pháp luật. Báo cáo này phải phân tích chi tiết về nguồn gốc chất thải, công nghệ xử lý, biện pháp quản lý môi trường, kế hoạch giám sát và ứng phó sự cố môi trường. Tài liệu pháp lý và kỹ thuật bao gồm giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép kinh doanh, bản vẽ thiết kế công trình xử lý chất thải, báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt và các tài liệu khác có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án.
Giấy phép môi trường 2025 quy định mới
Giấy phép môi trường 2025 quy định mới theo Luật BVMT 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP đã có nhiều thay đổi quan trọng so với quy định trước đây. Đối với doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trước ngày 01/01/2022 phải hoàn thành thủ tục giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành, tức là trước ngày 31/12/2024. Tuy nhiên, doanh nghiệp đã có giấy phép môi trường thành phần thì thời hạn khác nhau: giấy phép có thời hạn phải được chuyển đổi trước khi hết hạn, giấy phép không có thời hạn được sử dụng đến ngày 01/01/2027.
Quy định mới năm 2025 yêu cầu doanh nghiệp phải có kế hoạch quản lý và giám sát môi trường chi tiết hơn, bao gồm kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và trang thiết bị quan trắc môi trường. Đặc biệt, quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại được cụ thể hóa rõ ràng. Doanh nghiệp vi phạm quy định về giấy phép môi trường có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đến 2 tỷ đồng và có thể bị buộc phá dỡ công trình thiết bị không đúng quy định.
Giấy phép môi trường Luật BVMT 2020
Giấy phép môi trường Luật BVMT 2020 được quy định chi tiết tại Chương V về Quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đối với môi trường từ Điều 39 đến Điều 47. Luật BVMT 2020 quy định rõ đối tượng phải có giấy phép môi trường, nội dung giấy phép, thẩm quyền cấp phép, căn cứ và thời điểm cấp giấy phép, hồ sơ và trình tự thủ tục cấp giấy phép. Đây là lần đầu tiên Việt Nam có khái niệm “Giấy phép môi trường” thống nhất thay thế cho các loại giấy phép môi trường thành phần trước đây.
Luật BVMT 2020 đặc biệt nhấn mạnh vai trò của doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường, yêu cầu chủ dự án phải có đầy đủ các điều kiện về công trình xử lý chất thải, phương án quản lý chất thải, kế hoạch giám sát môi trường và ứng phó sự cố môi trường trước khi được cấp giấy phép. Luật cũng quy định rõ trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép trong việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và giám sát việc thực hiện giấy phép sau khi cấp.
Giấy phép môi trường phí lệ phí 2025
Giấy phép môi trường phí lệ phí 2025 được quy định theo biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do Bộ Tài chính ban hành. Mức phí thẩm định sẽ khác nhau tùy theo loại dự án, quy mô và cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Đối với dự án nhóm I thường có mức phí cao hơn do yêu cầu thẩm định phức tạp và mức độ tác động môi trường lớn. Dự án nhóm II và III có mức phí thấp hơn tương ứng với mức độ phức tạp trong thẩm định.
Ngoài phí thẩm định, doanh nghiệp còn phải chi trả chi phí lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho tổ chức tư vấn có đủ năng lực. Chi phí này thường dao động từ vài chục triệu đến vài trăm triệu đồng tùy theo quy mô và độ phức tạp của dự án. Doanh nghiệp cũng cần tính toán chi phí đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải, mua sắm thiết bị quan trắc môi trường và các chi phí khác để đáp ứng yêu cầu trong giấy phép môi trường sau khi được cấp.